Phiếu học tập từ vựng tiếng Anh
- Thứ năm - 25/11/2021 18:26
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Trong nhà trường phổ thông, tiếng Anh được xem là một môn học chính và luôn được chọn là một trong ba môn thi bắt buộc của Kỳ thi cuối kỳ hay chuyển cấp.
Vì theo xu thế hội nhập kinh tế thế giới, đặc biệt khi Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại thế giới( WTO), tiếng Anh đóng vai trò quan trọng và việc học tiếng Anh ngày càng trở nên cấp thiết.Để học tốt môn ngoại ngữ này, tôi luôn xác định các bạn học sinh phải yêu thích, nắm chắc vốn từ vựng và phải thường xuyên thực hành giao tiếp nó trong đời sống.
Qua quá trình học tập và công tác, tôi nhận thấy:
Theo phương pháp dạy học tiếng Anh truyền thống, thì :
Cách dạy truyền thống: Giáo viên chú trọng dạy ngữ pháp tiếng Anh là chủ yếu trong khi đó dạy từ vựng bị xem nhẹ, phát âm không được chú trọng.
Cách học truyền thống: Học sinh học từ vựng tiếng Anh theo kiểu ghi nhớ máy móc: chỉ học từ mới và nghĩa của từ, phát âm theo kiểu đánh vần ra tiếng Việt.
Từ việc vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết tình huống thực tế nhằm giúp bản thân và các bạn học sinh cải thiện khả năng nghe- nói- đọc- viết, đặc biệt phần ghi nhớ từ vựng để làm tốt bài tập phân biệt từ loại, bài tập ngữ âm, bài tập đọc hiểu, bài tập điền từ, tôi sẽ hướng dẫn các em học sinh làm phiếu học tập từ vựng tiếng Anh.
Bước 1:Phiếu học tập là một trang giấy thếp của học sinh chia làm 4 cột, được trình bày dưới dạng bảng biểu sau ( Phiếu học tập từ vựng tiếng Anh dựa vào phụ lục từ mới trong mỗi bài học của từng chương trình lớp học).
Bước 2: 4 cột này được gấp theo mép đường kẻ dọc; đường kẻ ngang của trang giấy cũng được gấp theo hình cánh quạt và sản phẩm cuối cùng là hình ảnh sau:
Sau khi sản phẩm hoàn thành, các bạn học sinh có thể vừa học vừa chơi, nó có thể gấp lại gọn nhẹ theo đơn vị bài học, giúp học sinh dễ dàng mang theo người để sử dụng( bỏ phiếu học tập vào túi áo, túi quần...).
Bước 3:Sử dụng phiếu học tập.
Cách học từ mới:Gấp cột (1) lại, để phiếu học tập lên trên trang giấy trắng hoặc lấy trang giấy trắng lên trên che mất cột (1) của phiếu học tập.Nhìn 3 cột còn lại, tập trung ghi nhớ, viết từ mới vào trang giấy trắng.
Cách học nghĩa của từ: Gấp cột (4) lại, để phiếu học tập lên trên trang giấy trắng hoặc lấy trang giấy trắng lên trên che mất cột (4) của phiếu học tập.Tập trung ghi nhớ, đối chiếu 3 cột còn lại, viết nghĩa của từ vào trang giấy trắng.
Lần lượt, ta học từ loại, phiên âm của từ theo cách thức tương tự như trên. Đặc biệt, tới mức độ nghe hiểu, chúng ta sẽ chỉ dựa vào cột (2) để nhớ lại từ mới và nghĩa của nó.
Hy vọng các em học sinh sẽ yêu thích sản phẩm này, coi nó là người bạn đồng hành và ngày càng học tập tốt môn ngoại ngữ này.
Qua quá trình học tập và công tác, tôi nhận thấy:
Theo phương pháp dạy học tiếng Anh truyền thống, thì :
Cách dạy truyền thống: Giáo viên chú trọng dạy ngữ pháp tiếng Anh là chủ yếu trong khi đó dạy từ vựng bị xem nhẹ, phát âm không được chú trọng.
Cách học truyền thống: Học sinh học từ vựng tiếng Anh theo kiểu ghi nhớ máy móc: chỉ học từ mới và nghĩa của từ, phát âm theo kiểu đánh vần ra tiếng Việt.
Từ việc vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết tình huống thực tế nhằm giúp bản thân và các bạn học sinh cải thiện khả năng nghe- nói- đọc- viết, đặc biệt phần ghi nhớ từ vựng để làm tốt bài tập phân biệt từ loại, bài tập ngữ âm, bài tập đọc hiểu, bài tập điền từ, tôi sẽ hướng dẫn các em học sinh làm phiếu học tập từ vựng tiếng Anh.
Bước 1:Phiếu học tập là một trang giấy thếp của học sinh chia làm 4 cột, được trình bày dưới dạng bảng biểu sau ( Phiếu học tập từ vựng tiếng Anh dựa vào phụ lục từ mới trong mỗi bài học của từng chương trình lớp học).
Từ mới (1) |
Phiên âm (2) |
Từ loại (3) |
Nghĩa của từ (4) |
Miss | / mis / | [ v ] | Nhớ, nhớ mong, nhớ nhung |
News | / nu:z / | [ n ] | Tin tức |
Prove | / pru:v / | [ v ] | Chứng minh |
Trace | / treis / | [ n ] | Dấu vết |
Trick | / trik / | [ n ] | Trò khéo léo, mẹo, mẹo nhà nghề, kỹ xảo |
Claim | / kleim / | [ v ] | Đòi, đòi quyền, nhận là, tự cho là (của mình) |
Crazy | / ‘kreizi / | [ adj ] | Khùng, điên khùng |
Despite | / di’spait / | [ prep ] | Mặc dù |
Exist | / ig’zist / | [ v ] | Tồn tại |
Grade | / greid / | [ v ] | Phân loại, xếp hạng |
Bước 2: 4 cột này được gấp theo mép đường kẻ dọc; đường kẻ ngang của trang giấy cũng được gấp theo hình cánh quạt và sản phẩm cuối cùng là hình ảnh sau:
Sau khi sản phẩm hoàn thành, các bạn học sinh có thể vừa học vừa chơi, nó có thể gấp lại gọn nhẹ theo đơn vị bài học, giúp học sinh dễ dàng mang theo người để sử dụng( bỏ phiếu học tập vào túi áo, túi quần...).
Bước 3:Sử dụng phiếu học tập.
Cách học từ mới:Gấp cột (1) lại, để phiếu học tập lên trên trang giấy trắng hoặc lấy trang giấy trắng lên trên che mất cột (1) của phiếu học tập.Nhìn 3 cột còn lại, tập trung ghi nhớ, viết từ mới vào trang giấy trắng.
Từ mới (1) |
Phiên âm (2) |
Từ loại (3) |
Nghĩa của từ (4) |
/ mis / | [ v ] | Nhớ, nhớ mong, nhớ nhung | |
/ nu:z / | [ n ] | Tin tức | |
/ pru:v / | [ v ] | Chứng minh | |
/ treis / | [ n ] | Dấu vết | |
/ trik / | [ n ] | Trò khéo léo, mẹo, mẹo nhà nghề, kỹ xảo | |
/ kleim / | [ v ] | Đòi, đòi quyền, nhận là, tự cho là (của mình) | |
/ ‘kreizi / | [ adj ] | Khùng, điên khùng | |
/ di’spait / | [ prep ] | Mặc dù | |
/ ig’zist / | [ v ] | Tồn tại | |
/ greid / | [ v ] | Phân loại, xếp hạng |
Cách học nghĩa của từ: Gấp cột (4) lại, để phiếu học tập lên trên trang giấy trắng hoặc lấy trang giấy trắng lên trên che mất cột (4) của phiếu học tập.Tập trung ghi nhớ, đối chiếu 3 cột còn lại, viết nghĩa của từ vào trang giấy trắng.
Từ mới (1) |
Phiên âm (2) |
Từ loại (3) |
Nghĩa của từ (4) |
miss | / mis / | [ v ] | |
News | / nu:z / | [ n ] | |
Prove | / pru:v / | [ v ] | |
Trace | / treis / | [ n ] | |
Trick | / trik / | [ n ] | |
Claim | / kleim / | [ v ] | |
Crazy | / ‘kreizi / | [ adj ] | |
Despite | / di’spait / | [ prep ] | |
Exist | / ig’zist / | [ v ] | |
Grade | / greid / | [ v ] | |
Lift | / lift / | [ v ] | |
Extensive | / ik’stensiv / | [ adj ] | |
Expect |
/ ik’spekt / |
[ v ] |
|
Behave | / bi’heiv / | [ v ] | |
Sticky | / ‘stiki / | [ adj ] | |
Predict | / pri’dikt / | [ v ] | |
Guest | / gest / | [ n ] | |
Groom | / gru:m / | [ n ] | |
Replace | / ri’pleis / | [ v ] | |
Receive | / ri’si:v / | [ v ] | |
Drip | / drip / | [ v ] | |
Bill | / bil / | [ n ] | |
Spray | / sprei / | [ v ] | |
Reduce | / ri’du:s / | [ v ] | |
Prevent | / pri’vent / | [ v ] | |
Fence |
/ fens / |
[ n ] |
|
Fee | / fi: / | [ n ] | |
Tip | / tip / | [ n ] | |
Rest | / rest / | [ v ] | |
Picnic | / ‘piknik / | [ n ] | |
Maize | / meiz / | [ n ] | |
Tunic | / ‘tu:nik / | [ n ] | |
Style | / stail / | [ n ] | |
Stripe | / straip / | [ n ] | |
Slit | / slit / | [ n ] | |
Sale | / seil / | [ n ] |
Lần lượt, ta học từ loại, phiên âm của từ theo cách thức tương tự như trên. Đặc biệt, tới mức độ nghe hiểu, chúng ta sẽ chỉ dựa vào cột (2) để nhớ lại từ mới và nghĩa của nó.
Hy vọng các em học sinh sẽ yêu thích sản phẩm này, coi nó là người bạn đồng hành và ngày càng học tập tốt môn ngoại ngữ này.